A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Sơ kết cải tiến chất lượng hoạt động khối Dự phòng-Dân số 6 tháng đầu năm 2023 - Phương hướng kế hoạch hoạt động 6 tháng cuối năm 2023

Hôm nay vào lúc 15 giờ ngày 04/88/2023 tại Hội trường Trung tâm Y tế thành phố Long Xuyên (TPLX), tổ chức hội nghị báo cáo tiến độ thực hiện cải tiến chất lượng hoạt đông khối Dự phòng và Dân số-KHHGĐ 6 tháng đầu năm 2023, đề ra giải pháp khắc phục các tồn tại ở 6 tháng cuối năm 2023

 

 

 

Hôm nay vào lúc 15 giờ ngày 04/88/2023 tại Hội trường Trung tâm Y tế thành phố Long Xuyên (TPLX), tổ chức hội nghị báo cáo tiến độ thực hiện cải tiến chất lượng hoạt đông khối Dự phòng và Dân số-KHHGĐ 6 tháng đầu năm 2023, đề ra giải pháp khắc phục các tồn tại ở 6 tháng cuối năm 2023, cụ thể như sau:

1. THÀNH PHẦN THAM DỰ

- BSCKII. Nguyễn Minh Tân, Giám đốc, chủ trì.

- BSCKI. Nguyễn Thị Hân, Phó Giám đốc.

- BSCKI. Phạm Hồng Thanh, phó phòng KHNV, thư ký;

- Cùng lãnh đạo các khoa khối Dự phòng: KSBT&HIV/AIDS; YTCC-DD; ATVSTP; Ngoại-Sản; khoa Dược và phòng Dân số tham dự (đính kèm danh sách).

2. NỘI DUNG:

BSCKI. Phạm Hồng Thanh, Phó TP KHNV, thư ký:

Thông qua nội dung chương trình làm việc báo cáo chi tiết kết quả cải tiến chất lượng các hoạt động khối Dự phòng và Dân số-KHHGĐ do các khoa phụ trách (đính kèm file Power Point báo cáo tổng hợp).

2.1. Bộ tiêu chí hoạt động dự phòng:

ThS. Phạm Minh Nhựt, trưởng khoa KSBT-HIV/AIDS báo cáo kết quả:

* Kiểm soát bệnh truyền nhiễm: Đạt mức 3,8 so kế hoạch 4,2.

- A1.1. Xây dựng kế hoạch HĐ kiểm soát BTN: đạt mức 5. Duy trì mức 5.

- A1.2 Xây dựng kế hoạch HĐ kiểm soát BTN: đạt mức 4 (dừng tại TM 21/Mức 5 Ứng dụng các kết quả giám sát, báo cáo bệnh truyền nhiễm triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học tại đơn vị). Duy trì mức 4.

+ Giải pháp: Thực hiện có hiệu quả công tác giám sát dựa vào dựa vào sự kiện (EBS) tại 13 TYT. Đối chiếu hàng tuần số liệu PM QLBV và PM TT 54/2015.

 

- A1.3. Kế hoạch hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu, đạt mức 3 (dừng TM 5/Mức 3 Thực hiện đạt 03 trong 04 chỉ tiêu về giảm tỷ lệ mắc SXH, TCM/100.000 dân (số mắc tăng 10% - < 30% so với chỉ tiêu năm không đạt). Duy trì mức 4.

+ Giải pháp: Tăng cường giám sát truyền thông tại hộ gia đình và trường học, xử lý triệt để ổ dịch TCM. Thực hiện đợt 6 chiến dịch VSMT. Phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo TPLX tổ chức tập huấn kiến thức PC TCM lại cho giáo viên, bảo mẫu tại các nhà trẻ.

- A1.4. Quản lý, phát hiện và xử lý các ổ dịch lưu hành: đạt mức 4 (dừng tại TM 18/Mức 5 chưa triển khai nghiên cứu hoặc giải pháp, SKKT nâng cao hiệu quả PC dịch bệnh). Phấn đấu đạt mức 5.

+ Giải pháp: Phát hiện kịp thời và xử lý ổ dịch đạt  tỷ lệ 100%.

- A1.5. Tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: đạt mức 4 (dừng tại TM 11/Mức 5 chưa có báo cáo đánh giá hiệu quả hoạt động tập huấn chuyên môn, tìm ra những hạn chế cần khắc phục, tạo cơ sở cho hoạt động xây dựng kế hoạch nâng cao trình độ chuyên môn trong thời gian tới). Phấn đấu đạt mức 5.

+ Giải pháp: Thực hiện  báo cáo đánh giá hiệu quả hoạt động tập huấn chuyên môn tại 13 phường, xã, hoàn thành quý 3/2023.

1.2. Phòng, chống sốt rét:  A2.1. Đạt mức 4,0 so kế hoạch 4,0 (dừng tại TM 27/Mức 5: Thực hiện sáng kiến hoặc đề tài NCKH). Phấn đấu đạt mức 5,0.

+ Giải pháp: Thực hiện gửi mẫu lam máu đạt chỉ tiêu (266/500 chỉ tiêu)bổ sung thực hiện 01 sáng kiến.

1.3. Quản lý vắc xin và tiêm chủng: Đạt mức 3,33 so kế hoạch 4,33.

- A3.1. Xây dựng và thực hiện các kế hoạch tiêm chủng: duy trì mức 5.

- A3.2. Quản lý, bảo quản vắc xin, vật tư tiêm chủng: đạt mức 4 (dừng tại TM 18/Mức 5: Chưa có giải pháp mới quản lý tuyến dưới tốt hơn trong công tác quản lý, bảo quản vắc xin, vật tư). Phấn đấu đạt mức 5,0.

+ Giải pháp:Xây dựng và  triển khai kế hoạch khắc phục những tồn tại do Trugn tâm KSBT chỉ ra và thực hiện sáng kiến mới quản lý, bảo quản vắc xin, vật tư tại 13 Trạm y tế phường, xã.

- A3.3. Quản lý đối tượng và thực hiện các chỉ tiêu TCMR: đạt mức 1 (dừng tại tiểu mục 6 mức 1. Có ≥ 45% loại vắc xin trong tiêm chủng mở rộng thực hiện dưới chỉ tiêu được giao. Hiện chỉ đạt 33%)  

+ Giải pháp: Xây dựng kế hoạch tăng cường điều tra, tổ chức tiêm vét và thực hiện chiến dịch tiêm IPV2 tại 13 TYT, từ tháng 8/2023.

1.4. Phòng, chống bệnh không lây: Đạt mức 2,0 so kế hoạch 4,5.

- A4.1. Hoạt động PC bệnh đái tháo đường: đạt mức 2,0 (dừng tại TM 5/Mức 2: chưa thực hiện chỉ tiêu sàng lọc nguy cơ bệnh ĐTĐ đối với người ≥ 40 tuổi - đạt 50% - < 70%).

+ Giải pháp: Giám sát KSL tại 13 TYT, tổ chức tập huấn lại và triển khai kế hoạch KSL bệnh ĐTĐ tại 13 phường, xã. Chỉ tiêu 500 phiếu/01 TYT và KSL cho người ≥ 40 tuổi, đạt chỉ tiêu 50% - < 70% và KSL. Phấn đấu đạt mức 4.

- A4.2. Hoạt động PC bệnh tăng huyết áp: đạt mức 2,0 (dừng tại TM 5/Mức 2: chưa thực hiện chỉ tiêu KSL bệnh THA đối với người ≥ 40 tuổi - đạt 50% - < 70%).

+ Giải pháp: Giám sát KSL tại 13 TYT, tổ chức tập huấn lại và triển khai kế hoạch KSL bệnh THA tại 13 phường, xã. Chỉ tiêu 500 phiếu/01 TYT và KSL cho người ≥ 40 tuổi, đạt chỉ tiêu 50% - < 70% và KSL và thực hiện 01 đề tài NCKH. Phấn đấu đạt mức 5.

1.5. Phòng, chống Lao: Đạt mức 3,67 so với kế hoạch là 4,33.

- A7.1. Khám phát hiện, thu nhận, điều trị âm hóa đàm: Đạt mức 4 (dừng tại tiểu mục 17 mức 5 Điều trị lao tiềm ẩn trẻ em - Thu nhận lao trẻ em: Đạt > 04%/Tổng số BN lao thu nhận: Hiện đạt 01%). Duy trì đạt mức 4.

+ Giải pháp: Phối hợp khoa nhi KSL lao cho 100% trẻ em đến khám và tăng cường điều tra khám tầm soát trẻ em tiếp xúc BN lao tại 13 TYT, để đưa vào điều trị dự phòng lao tiềm ẩn trong năm 2023.

- Tiêu chí A7.2. Quản lý Dược-Y vụ-phần mềm Vitimes: Đạt mức 3 (dừng tại TM 18 mức 4  Lấy mẫu xét nghiệm kháng sinh đồ hàng 1 cho đối tượng đủ tiêu chuẩn đạt 95% - 100%. Hiện đạt 92%. Phấn đấu đạt mức 4.

+ Giải pháp: Rà soát làm KSĐ bổ sung cho đối tượng đủ tiêu chuẩn; Hoàn thành lượng giá hồ sơ bệnh án. Thực hiện 01 đề tài NCKH.

- A7.3. Phát hiện, quản lý, điều trị lao kháng đa thuốc: Đạt mức 4 (dừng tại Dừng tại tiểu mục 18 mức 5: Phát hiện tầm soát lao kháng thuốc theo các nhóm đối tượng: Xét nghiệm Xpert đạt 98/100% chỉ tiêu và thu nhận lao kháng thuốc: hiện đạt 44,4/100% chỉ tiêu. Phấn đấu đạt mức 5.

+ Giải pháp: Tăng cường công tác khám sàng lọc các đối tượng có nguy cơ kháng thuốc bằng Xpert, KSĐ hàng 1 để tìm ra những trường Lao kháng thuốc.

1.6. Phòng, chống phong:

- A8.1. PC bệnh Phong: Đạt mức 5 so với kế hoạch mức 5.

+ Giải pháp:Thống kê số lượt người đến khám da liễu tại TTYT và TYT và báo cáo nghiệm thu 01 đề tài NCKH cấp cơ sở.

1.7. Phòng, chống HIV/AIDS: Đạt mức 3,5 so với kế hoạch 3,67.

- A10.1. Dự phòng và can thiệp giảm tác hại: Đạt mức 3 (dừng tại TM  14/Mức 4: Vẽ bản đồ điểm nóng 3 nhóm NCC chưa đạt chất lượng). Phấn đấu đạt mức 4.

+ Giải pháp: Tiếp cận nhóm PNBD để hoàn thiện bản đồ điếm nóng đủ 03 nhóm NCC.

- A10.2. Khám phát hiện: Đạt mức 3 (dừng tại TM mục 17/Mức 4: Tư vấn xét nghiệm tại phường xã, hiện đạt 88,4/90% chỉ tiêu). Phấn đấu đạt mức 4.

+ Giải pháp: Tăng cường tư vấn xét nghiệm cho nhóm NCC tại 13 p, xã.

- A10.3. Kết quả xét nghiệm đạt: Đạt mức 4 (dừng tại TM 16/Mức 5: Tỷ lệ dương tính hiện đạt 2,64/3% chỉ tiêu). Phấn đấu đạt mức 5.

+ Giải pháp: Tăng cường tư vấn xét nghiệm cho nhóm NCC tại 13 p, xã.

A10.4. Công tác thông tin truyền thông: Đạt mức 4 (dừng tại TM  9/Mức 5: chưa thực hiện truyền thông trực tiếp cho đối tượng NCC, có tư vấn XN). Phấn đấu đạt mức 5.

+ Giải pháp: Khoa KSBT sẽ gửi phiếu khảo sát về cho TYT 13 phường, xã thực hiện khảo sát cho các đối tượng. Đang chờ thay đổi bảng điểm hướng dẫn.

- A10.5. Công tác điều trị: Đạt mức 3 (dừng tại TM  13/Mức 4: dự phòng trước phơi nhiễm, hiện đạt 64/70% chỉ tiêu). Phấn đấu đạt mức 4.

+ Giải pháp: Tăng cường công tác giám sát hoạt động của ĐĐV trong việc tư vấn cho các đối tượng Nguy cơ cao vào điều trị PrEp..

- A10.6. Công tác giám sát, thống kê, báo cáo: Đạt mức 4 (dừng tại TM  17/Mức 4: giám sát ca bệnh đạt 95%. Hiện đang thực hiện rà soát lại tất cả bệnh nhân trên phần mềm). Duy trì đạt mức 4.

+ Giải pháp: Thực hiện rà soát, giám sát lại các trường hợp người nhiễm trên phần mềm HIV 4.0 từ đầu năm, cập nhật lên PM để đạt tỷ lệ giám sát ca bệnh.

CN. Huỳnh Minh Trung, trưởng khoa YTCC-DD báo cáo:

1.8. Dinh dưỡng: Đạt mức 4,0 so kế hoạch mức 4,5.

- A5.1. Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em: đạt mức 4 (dừng tại TM  16/Mức 5: Đăng ký thực hiện 01 đề tài). Giải pháp: Hoàn thành các chỉ tiêu và báo cáo nghiệm thu 01 đề tài. Phấn đấu đạt mức 5.

- A5.1. Chương trình bổ sung Vitamin A: đạt mức 4. (dừng tại TM  16/Mức 5: Đã đăng ký thực hiện 01 sáng kiến). Giải pháp: Thực hiện đạt chỉ tiêu CD Vitamin A. Duy trì đạt mức 4.

1.9. SKMT-YTTH-YTLĐ-PC TNTT: Đạt mức 3,67 so kế hoạch 4,0.

- A6.1. Sức khỏe môi trường: đạt mức 4 (dừng TM 22/Mức 5: Tỷ lệ nhà tiêu HVS > 90% thẩm định ODF < 100%). Duy trì mức 4.

+ Giải pháp: Đang xây dựng kế hoạch thẩm định cho 05 phường MH, MK, MP, BĐ, MHH trong quí 3/2023, Dừng TM 23/Mức 5. Không có đề tài NCKH.

 + A6.2. Y tế trường học: đạt mức 4 (dừng TM 21/Mức 5: Giao ban với NVYT trường học 02 cuộc/năm). Phấn đấu đạt mức 5.

+ Giải pháp: Đã thực hiện 01 cuộc/26 người, còn lại 01 cuộc thực hiện ở quý 4/2023 và TM 22/Mức 5. Báo cáo 01 Sáng kiến.

- A6.3. Y tế lao động - PC TNTT: Đạt mức 3,0  (dừng TM 14-15/Mức 4 đạt 50%. Giám sát và TTGDSK cơ sở lao động đạt tỷ lệ 50% (Dừng TM 14-15/Mức 4. Đạt 50% Giám sát và TTGDSK cơ sở lao động và Dừng TM 19-20/Mức 5 Giám sát và TTGDSK cơ sở LĐ đạt > 80% và TM 22/Mức 5 có Sáng kiến - đề tài NCKH). Phấn đấu đạt mức 4.

+ Giải pháp: Hoàn thành các chỉ tiêu đúng tiến độ, thực hiện giám sát và truyền thông cho cơ sở lao động, đạt tỷ lệ > 50%.

BS. Mai Thảo Ly, phó trưởng khoa Ngoại-Sản báo cáo:

1.10. Chăm sóc SKSS: Đạt mức 4,125 so kế hoạch 4,63.

- A9.1. Cơ sở vật chất: Duy trì đạt mức 5.

- A9.2. Làm mẹ an toàn: Đạt mức 4 (dừng ở TM 6/Mức 5: Chưa hoàn thành 01 sáng kiến). Giải pháp: Báo cáo 01 sáng kiến. Phấn đấu đạt mức 5.

- A9.3. Phụ khoa: Đạt mức 4 (dừng ở TM 8/Mức 5: Chưa hoàn thành 01 sáng kiến). Giải pháp: Báo cáo 01 sáng kiến, đạt mức 5.

- A9.4. Dự phòng LT HIV, VGB, Giang mai từ mẹ sang con: Đạt mức 3 (dừng ở TM 7/Mức 5: Có 01 sáng kiến). Giải pháp: Báo cáo 01 sáng kiến, đạt mức 5.

- A9.5. Sàng lọc trước sinh: Đạt mức 4 (dừng ở TM 5/Mức 5: Không có chọc ối và xử trí). Duy trì mức 4.

- A9.6. Kế hoạch hóa gia đình và phá thai an toàn: Đạt mức 4 (dừng ở TM 7/Mức 5: Có 01 sáng kiến). Giải pháp: Báo cáo 01 sáng kiến, đạt mức 5.

- A9.7. Tử vong mẹ: Đạt mức 4 (dừng ở TM 8/Mức 5: Có 01 sáng kiến). Giải pháp: Báo cáo 01 sáng kiến, đạt mức 5.

- A9.8. Tử vong trẻ em: Đạt mức 4 (dừng ở TM 10/Mức 5: Có đề tài hoặc sáng kiến). Đã bổ sung hồ sơ kiểm thảo tử vong theo hướng dẫn và tổ chức giám sát báo cáo tử vong trẻ em. Giải pháp: Báo cáo 01 sáng kiến, đạt mức 5.

BS. Phạm Hồng Thanh, phó trưởng phòng KHNV báo cáo:

1.11. Truyền thông GDSK: Đạt mức 4,66 so kế hoạch 4,66.

- A11.1. Tổ chức mạng lưới, TTB, kinh phí hoạt động: Đạt mức 4. Giải pháp: Cập nhật các nguồn kinh phí cho hoạt động truyền thông, hiện đạt 20/40 triệu chỉ tiêu năm. Phấn đấu đạt mức 5.

A11.2. Kế hoạch, báo cáo, chỉ tiêu, giám sát: Đạt mức 5. Giải pháp: Tăng cường thực hiện đạt các chỉ tiêu giao, duy trì Mô hình truyền thông bằng loa lưu động trong PC dịch tại TYT 13 phường, xã. Hoàn thành báo cáo thống kê tỷ lệ người dân tiếp cận thông tin truyền thông do ngành y tế TPLX cung cấp và báo cáo thực hiện 01 Sáng kiến.

- A11.3. Hoạt động truyền thông và viết tin-bài: Đạt mức 5 (dừng ở TM 17/Mức 5: Hiện đạt 4/4 bài chỉ tiêu được đăng trên Báo An Giang/năm. Giải pháp: Cập nhật bổ sung 01 bài đăng trên Báo Công thương. Duy trì đạt mức 5.

Ks. Võ Thị Cẩm Hồng, trưởng khoa ATVSTP báo cáo kết quả:

1.12. Vệ sinh an toàn thực phẩm: Đạt mức 4,0 so kế hoạch 4,5.

- B1.1. Thống kê báo cáo, quản lý sử dụng kinh phí: Đạt mức 1 (dừng ở TM 2/Mức 1: Chưa sử dụng kinh phí Chương trình mục tiêu được cấp từ tuyến tỉnh). Giải pháp: Phối hợp với Phòng Y tế TPLX triển khai sử dụng đúng kinh phí trong quý 3/2023. Phấn đấu đạt mức 4.

- B1.2. Quản lý cơ sở, cấp GCN đủ điều kiện ATTP: Duy trì đạt mức 5.

- B1.3. Công tác thông tin truyền thông: Duy trì đạt mức 5.

- B1.4. Giám sát ngộ độc TP, cảnh báo nguy cơ: Duy trì đạt mức 5.

- B1.5. Công tác kiểm tra, test nhanh (Do Chi cục ATVSTP chưa hướng dẫn tất cả loại test nhanh => đạt mức 5. Chờ bảng điểm hướng dẫn mới năm 2023). Phấn đấu đạt mức 5.

- B1.6. NCKH, sáng kiến cải tiến kỹ thuật: Duy trì mức 4 (dừng ở TM 5/Mức 5: Có đề tài NCKH được HĐKH cấp tỉnh phê duyệt). Chỉ thực hiện 01 sáng kiến.

2.2. Dân số-KHHGĐ:

Đạt tỷ lệ 99,8 (bảng điểm 100 và 15) - Mức 5 so kế hoạch 99,5 - Mức 5.

+ Giải pháp 6 tháng cuối năm 2023:

. Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông, giáo dục về công tác dân số.

. Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ KHHGĐ.

. Thực hiện chương trình nâng cao chất lượng dân số.

. Điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng: 01 cuộc/01 TYT).

. Thực hiện các hoạt động củng cố, phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành Dân số: Triển khai thực hiện các hoạt động đổi sổ A0 duy trì việc vận hành và quản lý kho dữ liệu chuyên ngành Dân số

. Tham dự tập huấn, giám sát, kiểm tra DS-KHHGĐ tại TYT 13 phường, xã.

3. Kết luận chỉ đạo của Ban Giám đốc:

* BSCKI. Nguyễn Thị Hân, Phó Giám đốc:

- Quản lý BKL: Bảng điểm mới theo hướng dẫn của Trung tâm KSBT An Giang, sẽ chấm theo chỉ tiêu 500 phiếu KSL ĐTĐ và THA cho người 40 tuổi/01 phường, xã trong năm 2023.

- Khoa YTCC: Tiêu chí A6.2. Y tế trường học, giao CN.Trung liên hệ ThS. Trang khoa YTCC-MT Trung tâm KSBT An Giang, phối hợp làm cộng sự thực hiện đề tài NCKH về lĩnh vực Mắt tại các trường học TPLX, để đạt được mức 5/A6.2.

- Ngày 15/8/2023 giao CN.Trung thực hiện giao ban với y tế trường học và tổ chức giám sát - TTGDSK tại các cơ sở lao động, hoàn thành mức 4/Tiêu chí A6.3.

- Khoa KSBT: Giao ThS.Nhựt tăng cường giám sát thực hiện chỉ tiêu 500 phiếu KSL ĐTĐ và THA cho người 40 tuổi/01 phường xã trong năm 2023, nhập liệu vào phần mềm và báo cáo, nếu TYT phường, xã đã thực hiện nhưng chưa nhập số liệu vào phần mềm, báo cáo kịp thời cho Ban Giám đốc xử lý.

- Khoa ATVSTP: Phối hợp với Phòng Y tế TPLX thực hiện sử dụng kinh phí của Ban chỉ đạo huyện, xã trong quí 3/2023, để đạt Mức 5/Tiêu chí B1.1, giao Ks.Hồng theo dõi, giám sát 13 TYT triển khai thực hiện, để tổng hợp báo cáo về Chi cục ATVSTP An Giang theo quy định

* BSCKII. Nguyễn Minh Tân, Giám đốc:

- Các tiểu mục/từng tiêu chí chưa đạt ở mức 2, 3 và 4 nhưng có khả năng nâng lên được (từ mức 2 lên mức 3 hoặc mức 4 và từ mức 3 lên mức 4 hoặc mức 5). Đã chỉ đạo trực tiếp cho trưởng các khoa, phòng trong khi báo cáo các nội dung do khoa quản lý. Giao trưởng các khoa, phòng phấn đấu hoàn thành các nội dung và chỉ tiêu chưa đạt, đến cuối tháng 9/2023, sẽ tiến hành báo cáo sơ kết.

Biên bản kết thúc lúc 17 giờ 05 phút./.


Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Tin tức y tế